Asus Zenfone 7 ZS670KS vs Asus Zenfone 7 Pro ZS671KS So sánh

Ở đây, chúng tôi so sánh hai điện thoại thông minh: Asus Zenfone 7 ZS670KS và Asus Zenfone 7 Pro ZS671KS. Asus Zenfone 7 ZS670KS là điện thoại 6,67 inch, 107,4 cm2 (~ 84,2% tỷ lệ màn hình trên thân máy) có Bộ xử lý Qualcomm SM8250 Snapdragon 865 (7 nm+), được công bố vào 26 Aug, 2020. Asus Zenfone 7 Pro ZS671KS là điện thoại 6,67 inch, 107,4 cm2 (~ 84,2% tỷ lệ màn hình trên thân máy) có Bộ xử lý Qualcomm SM8250 Snapdragon 865+ (7 nm+), được công bố vào 26 Aug, 2020. Trang này có thông tin về cả hai điện thoại, bao gồm Giá, Camera, Màn hình, Hiệu suất, RAM, Bộ nhớ, Pin, Hệ điều hành, Kết nối mạng, Đa phương tiện, Màu sắc, v.v.

Asus Zenfone 7 ZS670KS spotlight

Asus Zenfone 7 ZS670KS được phát hành vào Phát hành năm 2020, ngày 01 tháng 9. Thứ nhất, số đo kích thước của nó là 165.1 x 77.3 x 9.6 mm (6.5 x 3.04 x 0.38 in) và trọng lượng là 230 g (8.11 oz). Thứ hai, việc hiển thị Asus Zenfone 7 ZS670KS là 6,67 inch, 107,4 cm2 (~ 84,2% tỷ lệ màn hình trên thân máy) Màn hình cảm ứng điện dung Super AMOLED, 16 triệu màu với độ phân giải 1080 x 2400 pixel, tỷ lệ 20: 9 (mật độ ~ 395 ppi). Nó được xây dựng với Mặt trước bằng kính (Gorilla Glass), mặt sau bằng kính (Gorilla Glass), khung nhôm. Thứ ba và quan trọng nhất, nó được hỗ trợ bởi Qualcomm SM8250 Snapdragon 865 (7 nm+) và chạy với Android 10, ZenUI 7. Hơn nữa, nó có tới Octa-core (1x2.84 GHz Kryo 585 & 3x2.42 GHz Kryo 585 & 4x1.80 GHz Kryo 585) CPU với Adreno 650 GPU.

Asus Zenfone 7 ZS670KS có thiết lập Gấp ba-Camera ở mặt sau. Đội hình này bao gồm một máy ảnh 64 MP, f/1.8, 26mm (wide), 1/1.72", 0.8µm, PDAF 8 MP, f/2.4, 80mm (telephoto), PDAF, 3x optical zoom 12 MP, f/2.2, 113˚, 17mm (ultrawide), 1/2.55", 1.4µm, dual pixel PDAF. Nó có một camera selfie Motorized flip-up main camera module bên trong notch của màn hình. Khả năng quay video là 8K@30fps, 4K@30/60/120fps, 1080p@30/60/240fps, 720p@480fps; gyro-EIS, HDR. Theo RAM và ROM, nó có các biến thể 128GB 6GB RAM, 128GB 8GB RAM UFS 3.1. Nó có Hai SIM (Nano-SIM, hai chế độ chờ) và cũng hỗ trợ - Vân tay (gắn bên), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, độ gần, la bàn cảm biến.

Asus Zenfone 7 Pro ZS671KS spotlight

Asus Zenfone 7 Pro ZS671KS được phát hành vào Phát hành năm 2020, ngày 01 tháng 9. Thứ nhất, số đo kích thước của nó là 165.1 x 77.3 x 9.6 mm (6.5 x 3.04 x 0.38 in) và trọng lượng là 230 g (8.11 oz). Thứ hai, việc hiển thị Asus Zenfone 7 Pro ZS671KS là 6,67 inch, 107,4 cm2 (~ 84,2% tỷ lệ màn hình trên thân máy) Màn hình cảm ứng điện dung Super AMOLED, 16 triệu màu với độ phân giải 1080 x 2400 pixel, tỷ lệ 20: 9 (mật độ ~ 395 ppi). Nó được xây dựng với Mặt trước bằng kính (Gorilla Glass 6), mặt sau bằng kính (Gorilla Glass 3), khung nhôm. Thứ ba và quan trọng nhất, nó được hỗ trợ bởi Qualcomm SM8250 Snapdragon 865+ (7 nm+) và chạy với Android 10, ZenUI 7. Hơn nữa, nó có tới Octa-core (1x3.1 GHz Kryo 585 & 3x2.42 GHz Kryo 585 & 4x1.8 GHz Kryo 585) CPU với Adreno 650 GPU.

Asus Zenfone 7 Pro ZS671KS có thiết lập Gấp ba-Camera ở mặt sau. Đội hình này bao gồm một máy ảnh 64 MP, f/1.8, 26mm (wide), 1/1.72", 0.8µm, PDAF, OIS 8 MP, f/2.4, 80mm (telephoto), PDAF, OIS, 3x optical zoom 12 MP, f/2.2, 113˚, 17mm (ultrawide), 1/2.55", 1.4µm, dual pixel PDAF. Nó có một camera selfie Motorized flip-up main camera module bên trong notch của màn hình. Khả năng quay video là 8K@30fps, 4K@30/60/120fps, 1080p@30/60/240fps, 720p@480fps; gyro-EIS, HDR. Theo RAM và ROM, nó có các biến thể 256GB 8GB RAM UFS 3.1. Nó có Hai SIM (Nano-SIM, hai chế độ chờ) và cũng hỗ trợ - Vân tay (gắn bên), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, độ gần, la bàn cảm biến.

PHÓNG
Công bố
Aug 26, 2020
Aug 26, 2020
Trạng thái
Có sẵn. Đã phát hành Phát hành năm 2020, ngày 01 tháng 9
Có sẵn. Đã phát hành Phát hành năm 2020, ngày 01 tháng 9
MẠNG
Công nghệ
GSM / HSPA / LTE / 5G
GSM / HSPA / LTE / 5G
2G Băng tần
GSM 850 / 900 / 1800 / 1900 - SIM 1 & SIM 2
GSM 850 / 900 / 1800 / 1900 - SIM 1 & SIM 2
3G Băng tần
HSDPA 800 / 850 / 900 / 1700(AWS) / 1900 / 2100
HSDPA 800 / 850 / 900 / 1700(AWS) / 1900 / 2100
4G Băng tần
1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 12, 17, 18, 19, 20, 26, 28, 29, 38, 39, 40, 41
1, 2, 3, 4, 5, 7, 8, 12, 17, 18, 19, 20, 26, 28, 29, 38, 39, 40, 41
5G Băng tần
1, 2, 3, 5, 7, 8, 12, 20, 28, 38, 77, 78 SA/NSA
1, 2, 3, 5, 7, 8, 12, 20, 28, 38, 77, 78 SA/NSA
Tốc độ
HSPA 42.2/5.76 Mbps, LTE-A (5CA) Cat19 1800/150 Mbps, 5G 3.6 Gbps DL
HSPA 42.2/5.76 Mbps, LTE-A (5CA) Cat19 1800/150 Mbps, 5G 3.6 Gbps DL
THÂN HÌNH
Kích thước
165.1 x 77.3 x 9.6 mm (6.5 x 3.04 x 0.38 in)
165.1 x 77.3 x 9.6 mm (6.5 x 3.04 x 0.38 in)
Cân nặng
230 g (8.11 oz)
230 g (8.11 oz)
Xây dựng
Mặt trước bằng kính (Gorilla Glass), mặt sau bằng kính (Gorilla Glass), khung nhôm
Mặt trước bằng kính (Gorilla Glass 6), mặt sau bằng kính (Gorilla Glass 3), khung nhôm
SIM
Hai SIM (Nano-SIM, hai chế độ chờ)
Hai SIM (Nano-SIM, hai chế độ chờ)
CA MÊ RA CHÍNH
Phần phía sau
Gấp ba
Gấp ba
Chủ yếu
64 MP, f/1.8, 26mm (wide), 1/1.72", 0.8µm, PDAF 8 MP, f/2.4, 80mm (telephoto), PDAF, 3x optical zoom 12 MP, f/2.2, 113˚, 17mm (ultrawide), 1/2.55", 1.4µm, dual pixel PDAF
64 MP, f/1.8, 26mm (wide), 1/1.72", 0.8µm, PDAF, OIS 8 MP, f/2.4, 80mm (telephoto), PDAF, OIS, 3x optical zoom 12 MP, f/2.2, 113˚, 17mm (ultrawide), 1/2.55", 1.4µm, dual pixel PDAF
Đặc tính
Dual-LED flash, HDR, auto panorama (motorized rotation)
Dual-LED flash, HDR, auto panorama (motorized rotation)
Video
8K@30fps, 4K@30/60/120fps, 1080p@30/60/240fps, 720p@480fps; gyro-EIS, HDR
8K@30fps, 4K@30/60/120fps, 1080p@30/60/240fps, 720p@480fps; gyro-EIS, HDR
MÁY ẢNH SELFIE
Trước mặt
Motorized flip-up main camera module
Motorized flip-up main camera module
Đặc tính
Dual-LED flash, HDR, auto panorama (motorized rotation)
Dual-LED flash, HDR, auto panorama (motorized rotation)
Video
8K@30fps, 4K@30/60/120fps, 1080p@30/60/240fps, 720p@480fps; gyro-EIS, HDR
8K@30fps, 4K@30/60/120fps, 1080p@30/60/240fps, 720p@480fps; gyro-EIS, HDR
TRƯNG BÀY
Kiểu
Màn hình cảm ứng điện dung Super AMOLED, 16 triệu màu
Màn hình cảm ứng điện dung Super AMOLED, 16 triệu màu
Kích thước
6,67 inch, 107,4 cm2 (~ 84,2% tỷ lệ màn hình trên thân máy)
6,67 inch, 107,4 cm2 (~ 84,2% tỷ lệ màn hình trên thân máy)
Độ phân giải
1080 x 2400 pixel, tỷ lệ 20: 9 (mật độ ~ 395 ppi)
1080 x 2400 pixel, tỷ lệ 20: 9 (mật độ ~ 395 ppi)
Sự bảo vệ
độ sáng (được quảng cáo)
độ sáng (được quảng cáo)
KÝ ỨC
Khe cắm thẻ nhớ
microSDXC (khe cắm chuyên dụng)
microSDXC (khe cắm chuyên dụng)
Nội bộ
128GB 6GB RAM, 128GB 8GB RAM UFS 3.1
256GB 8GB RAM UFS 3.1
NỀN TẢNG
Hệ điều hành
Android 10, ZenUI 7
Android 10, ZenUI 7
Chipset
Qualcomm SM8250 Snapdragon 865 (7 nm+)
Qualcomm SM8250 Snapdragon 865+ (7 nm+)
CPU
Octa-core (1x2.84 GHz Kryo 585 & 3x2.42 GHz Kryo 585 & 4x1.80 GHz Kryo 585)
Octa-core (1x3.1 GHz Kryo 585 & 3x2.42 GHz Kryo 585 & 4x1.8 GHz Kryo 585)
GPU
Adreno 650
Adreno 650
ĐẶC TRƯNG
Cảm biến
Vân tay (gắn bên), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, độ gần, la bàn
Vân tay (gắn bên), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, độ gần, la bàn
COMMS
WLAN
Wi-Fi 802.11 a / b / g / n / ac / 6, băng tần kép, Wi-Fi Direct, điểm phát sóng
Wi-Fi 802.11 a / b / g / n / ac / 6, băng tần kép, Wi-Fi Direct, điểm phát sóng
Bluetooth
5.0, A2DP, LE, aptX Adaptive
5.0, A2DP, LE, aptX Adaptive
GPS
Có, với A-GPS băng tần kép, GLONASS, GALILEO, BDS, QZSS, NavIC
Có, với A-GPS băng tần kép, GLONASS, GALILEO, BDS, QZSS, NavIC
NFC
Đúng
Đúng
Cổng hồng ngoại
Đài
Không
Không
USB
Type-C 1.0 reversible connector
Type-C 1.0 reversible connector
ẮC QUY
Sức chứa
5000 mAh battery
5000 mAh battery
Kiểu
Li-Po không thể tháo rời
Li-Po không thể tháo rời
Sạc
Sạc nhanh 30W, 60% trong 34 phút, 100% trong 93 phút (được quảng cáo) USB Power Delivery 3.0 Sạc ngược
Sạc nhanh 30W, 60% trong 34 phút, 100% trong 93 phút (được quảng cáo) USB Power Delivery 3.0 Sạc ngược
Đứng gần
Thời gian đàm thoại
ÂM THANH
Loa ngoài
Có, với loa âm thanh nổi
Có, với loa âm thanh nổi
Giắc cắm 3,3mm
Không có âm thanh 24-bit / 192kHz
Không có âm thanh 24-bit / 192kHz
MISC
Màu sắc
Aurora Black, Pastel White
Aurora Black, Pastel White
Mô hình
ZS670KS, ASUS_I002D
ZS671KS, ASUS_I002DD
SAR
Giá bán
$ 798.99 / Cập nhật lần cuối vào: Mar 6, 2024
$ 799.05 / Cập nhật lần cuối vào: Mar 6, 2024