Samsung Galaxy A54 vs Samsung Galaxy A34 So sánh
Ở đây, chúng tôi so sánh hai điện thoại thông minh: Samsung Galaxy A54 và Samsung Galaxy A34. Samsung Galaxy A54 là điện thoại 6,6 inch, 105,2 cm2 có Bộ xử lý Exynos, được công bố vào 10 Jan, 2023. Samsung Galaxy A34 là điện thoại 6,5 inch, 102,0 cm2 (~86,3% tỷ lệ màn hình so với thân máy) có Bộ xử lý Mediatek MT6877V Dimensity 1080 (6 nm), được công bố vào 12 Jan, 2023. Trang này có thông tin về cả hai điện thoại, bao gồm Giá, Camera, Màn hình, Hiệu suất, RAM, Bộ nhớ, Pin, Hệ điều hành, Kết nối mạng, Đa phương tiện, Màu sắc, v.v.
Samsung Galaxy A54 spotlight
Samsung Galaxy A54 được phát hành vào 2023, March 24. Thứ nhất, số đo kích thước của nó là và trọng lượng là . Thứ hai, việc hiển thị Samsung Galaxy A54 là 6,6 inch, 105,2 cm2 Super AMOLED, 120Hz, 800 nit (HBM) với độ phân giải 1080 x 2400 pixel, tỷ lệ 20:9 (mật độ ~399 ppi). Nó được xây dựng với . Thứ ba và quan trọng nhất, nó được hỗ trợ bởi Exynos và chạy với Android 13, One UI 5. Hơn nữa, nó có tới Octa-core 2.4 GHz CPU với GPU.
Samsung Galaxy A54 có thiết lập ba-Camera ở mặt sau. Đội hình này bao gồm một máy ảnh 50 MP, f/1.8, (wide), PDAF, OIS 12 MP, f/2.2, 123˚ (ultrawide), 1.12µm 5 MP, f/2.4, (depth). Nó có một camera selfie Single 32 MP, f/2.2, 26mm (wide), 1/2.8", 0.8µm bên trong notch của màn hình. Khả năng quay video là 4K@30fps, 1080p@30/60fps; gyro-EIS. Theo RAM và ROM, nó có các biến thể 128GB 6GB RAM, 128GB 8GB RAM, 256GB 6GB RAM, 256GB 8GB RAM. Nó có SIM đơn (Nano-SIM) hoặc SIM kép (Nano-SIM, dự phòng kép) Chống bụi/nước IP67 (lên đến 1m trong 30 phút) và cũng hỗ trợ - Vân tay (dưới màn hình, quang học), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn, phong vũ biểu Cảm biến tiệm cận ảo cảm biến.
Samsung Galaxy A34 spotlight
Samsung Galaxy A34 được phát hành vào 2023, March 24. Thứ nhất, số đo kích thước của nó là và trọng lượng là . Thứ hai, việc hiển thị Samsung Galaxy A34 là 6,5 inch, 102,0 cm2 (~86,3% tỷ lệ màn hình so với thân máy) Siêu AMOLED, 90Hz với độ phân giải 1080 x 2400 pixel, tỷ lệ 20:9 (mật độ ~405 ppi). Nó được xây dựng với Mặt trước bằng kính (Gorilla Glass 5), khung nhựa, mặt sau bằng nhựa. Thứ ba và quan trọng nhất, nó được hỗ trợ bởi Mediatek MT6877V Dimensity 1080 (6 nm) và chạy với Android 13, One UI 5. Hơn nữa, nó có tới Octa-core (2x2.6 GHz Cortex-A78 & 6x2.0 GHz Cortex-A55) CPU với Mali-G68 MC4 GPU.
Samsung Galaxy A34 có thiết lập ba-Camera ở mặt sau. Đội hình này bao gồm một máy ảnh 48 MP, f/1.8, 26mm (wide), 1/2.0", 0.8µm, PDAF, OIS 8 MP, f/2.2, 123˚, (ultrawide), 1/4.0", 1.12µm 5 MP, f/2.4, (macro). Nó có một camera selfie Single 13 MP, f/2.2, (wide), 1/3.1", 1.12µm bên trong notch của màn hình. Khả năng quay video là 4K@30fps, 1080p@30/60fps. Theo RAM và ROM, nó có các biến thể 128GB 4GB RAM, 128GB 6GB RAM, 128GB 8GB RAM, 256GB 8GB RAM. Nó có SIM đơn (Nano-SIM) hoặc SIM kép (Nano-SIM, dự phòng kép) Chống bụi/nước IP67 (lên đến 1m trong 30 phút) và cũng hỗ trợ - Vân tay (dưới màn hình, quang học), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, la bàn Cảm biến tiệm cận ảo cảm biến.