Vivo NEX 3 5G vs Vivo NEX 3 So sánh
Ở đây, chúng tôi so sánh hai điện thoại thông minh: Vivo NEX 3 5G và Vivo NEX 3. Vivo NEX 3 5G là điện thoại 6,89 inch, 119,3 cm2 (~ 93,6% tỷ lệ màn hình trên thân máy) có Bộ xử lý Qualcomm SM8150 Snapdragon 855+ (7 nm), được công bố vào 20 Sep, 2019. Vivo NEX 3 là điện thoại 6,89 inch, 119,3 cm2 (~ 93,6% tỷ lệ màn hình trên thân máy) có Bộ xử lý Qualcomm SM8150 Snapdragon 855+ (7 nm), được công bố vào 16 Sep, 2019. Trang này có thông tin về cả hai điện thoại, bao gồm Giá, Camera, Màn hình, Hiệu suất, RAM, Bộ nhớ, Pin, Hệ điều hành, Kết nối mạng, Đa phương tiện, Màu sắc, v.v.
Vivo NEX 3 5G spotlight
Vivo NEX 3 5G được phát hành vào Phát hành năm 2019, tháng 9. Thứ nhất, số đo kích thước của nó là 167.4 x 76.1 x 9.4 mm (6.59 x 3.00 x 0.37 in) và trọng lượng là 218.5 g (7.72 oz). Thứ hai, việc hiển thị Vivo NEX 3 5G là 6,89 inch, 119,3 cm2 (~ 93,6% tỷ lệ màn hình trên thân máy) Màn hình cảm ứng điện dung Super AMOLED, 16 triệu màu với độ phân giải 1080 x 2256 pixel (mật độ ~ 363 ppi) HDR10. Nó được xây dựng với Mặt trước bằng kính, mặt sau bằng kính, khung nhôm. Thứ ba và quan trọng nhất, nó được hỗ trợ bởi Qualcomm SM8150 Snapdragon 855+ (7 nm) và chạy với Android 9.0 (Pie); Funtouch 9.1. Hơn nữa, nó có tới Octa-core (1x2.96 GHz Kryo 485 & 3x2.42 GHz Kryo 485 & 4x1.8 GHz Kryo 485) CPU với Adreno 640 (700 MHz) GPU.
Vivo NEX 3 5G có thiết lập Gấp ba-Camera ở mặt sau. Đội hình này bao gồm một máy ảnh 64 MP, f/1.8, (wide), 1/1.7", 0.8µm, PDAF 13 MP, f/2.5, (telephoto), PDAF 13 MP, f/2.2, (ultrawide), PDAF. Nó có một camera selfie Motorized pop-up 16 MP, f/2.1, 26mm (wide), 1/3.1", 1.0µm bên trong notch của màn hình. Khả năng quay video là 2160p@30fps, 1080p@30/60/120fps, 720p@960fps, gyro-EIS. Theo RAM và ROM, nó có các biến thể 256GB 8GB RAM, 256GB 12GB RAM UFS 3.0. Nó có Hai SIM (Nano-SIM, hai chế độ chờ) và cũng hỗ trợ - Vân tay (dưới màn hình, quang học), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, khoảng cách gần, la bàn cảm biến.
Vivo NEX 3 spotlight
Vivo NEX 3 được phát hành vào Phát hành năm 2019, tháng 9. Thứ nhất, số đo kích thước của nó là 167.4 x 76.1 x 9.4 mm (6.59 x 3.00 x 0.37 in) và trọng lượng là 217.3 g (7.65 oz). Thứ hai, việc hiển thị Vivo NEX 3 là 6,89 inch, 119,3 cm2 (~ 93,6% tỷ lệ màn hình trên thân máy) Màn hình cảm ứng điện dung Super AMOLED, 16 triệu màu với độ phân giải 1080 x 2256 pixel (mật độ ~ 363 ppi) HDR10. Nó được xây dựng với Mặt trước bằng kính, mặt sau bằng kính, khung nhôm. Thứ ba và quan trọng nhất, nó được hỗ trợ bởi Qualcomm SM8150 Snapdragon 855+ (7 nm) và chạy với Android 9.0 (Pie); Funtouch 9.1. Hơn nữa, nó có tới Octa-core (1x2.96 GHz Kryo 485 & 3x2.42 GHz Kryo 485 & 4x1.8 GHz Kryo 485) CPU với Adreno 640 (700 MHz) GPU.
Vivo NEX 3 có thiết lập Gấp ba-Camera ở mặt sau. Đội hình này bao gồm một máy ảnh 64 MP, f/1.8, (wide), 1/1.7", 0.8µm, PDAF 13 MP, f/2.5, (telephoto), PDAF 13 MP, f/2.2, (ultrawide), PDAF. Nó có một camera selfie Motorized pop-up 16 MP, f/2.1, 26mm (wide), 1/3.1", 1.0µm bên trong notch của màn hình. Khả năng quay video là 2160p@30fps, 1080p@30/60/120fps, 720p@960fps, gyro-EIS. Theo RAM và ROM, nó có các biến thể 128GB 8GB RAM UFS 3.0. Nó có Hai SIM (Nano-SIM, hai chế độ chờ) và cũng hỗ trợ - Vân tay (dưới màn hình, quang học), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, khoảng cách gần, la bàn cảm biến.