LG Velvet 5G UW vs LG Velvet 5G So sánh
Ở đây, chúng tôi so sánh hai điện thoại thông minh: LG Velvet 5G UW và LG Velvet 5G. LG Velvet 5G UW là điện thoại 6,8 inch, 109,8 cm2 (~ 88,6% tỷ lệ màn hình trên thân máy) có Bộ xử lý Qualcomm SDM765 Snapdragon 765G (7 nm), được công bố vào 19 Aug, 2020. LG Velvet 5G là điện thoại 6,8 inch, 109,8 cm2 (~ 88,6% tỷ lệ màn hình trên thân máy) có Bộ xử lý Qualcomm SDM765 Snapdragon 765G (7 nm), được công bố vào 7 May, 2020. Trang này có thông tin về cả hai điện thoại, bao gồm Giá, Camera, Màn hình, Hiệu suất, RAM, Bộ nhớ, Pin, Hệ điều hành, Kết nối mạng, Đa phương tiện, Màu sắc, v.v.
LG Velvet 5G UW spotlight
LG Velvet 5G UW được phát hành vào Phát hành năm 2020, ngày 21 tháng 8. Thứ nhất, số đo kích thước của nó là 167.2 x 74.1 x 7.9 mm (6.58 x 2.92 x 0.31 in) và trọng lượng là 180 g (6.35 oz). Thứ hai, việc hiển thị LG Velvet 5G UW là 6,8 inch, 109,8 cm2 (~ 88,6% tỷ lệ màn hình trên thân máy) Màn hình cảm ứng điện dung P-OLED, 16 triệu màu với độ phân giải 1080 x 2460 pixel (mật độ ~ 395 ppi). Nó được xây dựng với Mặt trước bằng kính, mặt sau bằng kính, khung nhôm. Thứ ba và quan trọng nhất, nó được hỗ trợ bởi Qualcomm SDM765 Snapdragon 765G (7 nm) và chạy với Android 10, LG UX 9. Hơn nữa, nó có tới Octa-core (1x2.4 GHz Kryo 475 Prime & 1x2.2 GHz Kryo 475 Gold & 6x1.8 GHz Kryo 475 Silver) CPU với Adreno 620 GPU.
LG Velvet 5G UW có thiết lập Gấp ba-Camera ở mặt sau. Đội hình này bao gồm một máy ảnh 48 MP, f/1.8, 26mm (wide), 1/2.0", 0.8µm, PDAF 8 MP, f/2.2, 120˚, 15mm (ultrawide), 1/4.0", 1.12µm 5 MP, f/2.4, (depth). Nó có một camera selfie 16 MP, f/1.9, 29mm (standard), 1/3.06, 1.0µm bên trong notch của màn hình. Khả năng quay video là 4K@30fps, 1080p@30/60fps, gyro-EIS. Theo RAM và ROM, nó có các biến thể 128GB 6GB RAM UFS 2.1. Nó có Được cài đặt sẵn Nano-SIM IP68 chống bụi / nước (lên đến 1,5m trong 30 phút) Tuân theo MIL-STD-810G * * Không đảm bảo độ chắc chắn hoặc sử dụng trong điều kiện khắc nghiệt và cũng hỗ trợ - Vân tay (dưới màn hình, quang học), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, độ gần, la bàn, phong vũ biểu cảm biến.
LG Velvet 5G spotlight
LG Velvet 5G được phát hành vào Phát hành năm 2020, ngày 15 tháng 5. Thứ nhất, số đo kích thước của nó là 167.2 x 74.1 x 7.9 mm (6.58 x 2.92 x 0.31 in) và trọng lượng là 180 g (6.35 oz). Thứ hai, việc hiển thị LG Velvet 5G là 6,8 inch, 109,8 cm2 (~ 88,6% tỷ lệ màn hình trên thân máy) Màn hình cảm ứng điện dung P-OLED, 16 triệu màu với độ phân giải 1080 x 2460 pixel (mật độ ~ 395 ppi). Nó được xây dựng với Mặt trước bằng kính, mặt sau bằng kính, khung nhôm. Thứ ba và quan trọng nhất, nó được hỗ trợ bởi Qualcomm SDM765 Snapdragon 765G (7 nm) và chạy với Android 10, LG UX 9. Hơn nữa, nó có tới Octa-core (1x2.4 GHz Kryo 475 Prime & 1x2.2 GHz Kryo 475 Gold & 6x1.8 GHz Kryo 475 Silver) CPU với Adreno 620 GPU.
LG Velvet 5G có thiết lập Gấp ba-Camera ở mặt sau. Đội hình này bao gồm một máy ảnh 48 MP, f/1.8, 26mm (wide), 1/2.0", 0.8µm, PDAF 8 MP, f/2.2, 120˚, 15mm (ultrawide), 1/4.0", 1.12µm 5 MP, f/2.4, (depth). Nó có một camera selfie 16 MP, f/1.9, 29mm (standard), 1/3.06, 1.0µm bên trong notch của màn hình. Khả năng quay video là 4K@30fps, 1080p@30/60fps, gyro-EIS. Theo RAM và ROM, nó có các biến thể 128GB 6GB RAM, 128GB 8GB RAM UFS 2.1. Nó có Hai SIM kết hợp (Nano-SIM, hai chế độ chờ) Chống bụi / nước IP68 (lên đến 1,5m trong 30 phút) Tuân theo MIL-STD-810G * * không đảm bảo độ chắc chắn hoặc sử dụng trong điều kiện khắc nghiệt và cũng hỗ trợ - Vân tay (dưới màn hình, quang học), gia tốc kế, con quay hồi chuyển, độ gần, la bàn, phong vũ biểu cảm biến.